Bạn đang xem: Bài 14 vật lý 12. 2. Phương pháp giản đồ Fre-nen. Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, ta biểu diễn những đại lượng u, i đối với từng đoạn mạch ở bài xích trước như bảng sau: Bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Để học tốt Vật Lý 12, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Vật Lý 12 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Vật Lý lớp 12. Bạn vào tên bài để tham khảo lời giải chi tiết. Phần trả lời câu hỏi C SGK Vật Lý Vật lý 12. Các dạng bài về giao thoa sóng cơ hay nhất || Thầy Nguyễn Phú ThắngĐây là kênh bài giảng vật lý và toán của thầy Nguyễn Phú Thắng, tất cả Chúng ta tham khảo nhằm học giỏi vật lí 12 bài bác 14: Mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp nhé. Bạn đang xem: Giải bài tập lý 12 bài 14 I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. I. Những giá trị của cường độ cái điện với hiệu điện vậy tức thời. Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật; 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất; 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác; Soạn Địa Lí 12 Bài 14. Lời Giải Bài Tập 12 Trang 80 SGK Vật Lý 12. Ta có biểu thức của dòng điên tức thời trong mạch là i = 3 2 c o s 100 π t ( A) Sau loạt các bài tập tự luận tính toán dài dòng thì kết thúc bài học là một bài tập 12 trang 80 sgk vật lý lớp 12 chương 3 bài 14 với lời giải ngắn Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp; Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 14; Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất. Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Giải toàn bộ trong sgk vật lí lớp 12. Cẩm nang làm bài tập lý 12. Để học tốt vật lí 12. Ôn tập lý thuyết, kiến thức trọng tâm. Tất cả bài tập trong sgk vật lí 12 đều được hướng dẫn làm chi tiết, dễ hiểu. Mời các em học sinh, các bậc phụ huynh tham khảo Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Mạch R, L, C mắc nối tiếpVật lý 12 - Mạch R, L, C mắc nối tiếpBài trang 37 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 38 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Để giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Vật lý, VnDoc mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 14 Mạch R, L, C mắc nối tiếp, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ học tập hiệu quả hơn môn Vật lý. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham bài tập SBT Vật lý 12 bài 10 Đặc trưng vật lý của âmGiải bài tập SBT Vật lý 12 bài 11Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 12Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 13Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 14 Mạch R, L, C mắc nối tiếp vừa được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp lời giải của 15 bài tập trong sách bài tập môn Vật lý lớp 12 bài 14 về mạch R, L, C mắc nối tiếp. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây tập SBT Vật lý 12 bài 14Bài trang 37 Sách bài tập SBT Vật Lí Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằngA. 30 20 10 40 Đặt điện áp xoay chiều u = 100√22cost V vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điên áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằngA. 150 50 100√22VD. 200 Đặt một điện áp xoay chiểu u = 200√22cos100πt V vào hai đẩu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =1/π H và tụ điện có điện dung C = F mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch làA. 2 1,5 0, 2√22 Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4π H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều u = cos120πt V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch làA. i=5√2cos120πt+π/4 A.B. i=5√2cos120πt−π/4 A.C. i=5cos120πt−π/4 A.D. i=5cos120πt+π/4Đáp CBài trang 38 Sách bài tập SBT Vật Lí Đặt một điện áp xoay chiều u = 100√22cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm R. L, C mắc nối tiếp. Biết R = 50 Q, cuộn cảm thuần có L = 1/πH và tụ điện có C = F. Cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch này là?A. √ 2√ 1 Đặt điện áp u = U√22cost vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết =1/√LC. Tổng trở của đoạn mạch này bằngA. RB. 0, Đặt điện áp xoay chiều u=U0cost vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch u1, u2,u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng làA. i=u2/LB. i=u1/RC. i=u3CD. i=u/R2+L−1/C2Đáp án BBài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai?A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosπt, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50 cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới- giá trị bằngA. 42,48 47,74 63,72 31,86 án DBài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mach gồm điên trở R = 30√3 nối tiếp với tu điên C=13000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120√22cos100π V.a Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóZC=30;Z=√R2+Z2C=60I=120/60=2A;tan−φ=ZC/R=1√3= Ab Theo bài ra ta cóUR=60√3V;UC=60VBài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mạch gồm điện trở R = 40 nối tiếp với tụ điện L=0,4/π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u=80cos100π V.a Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện dẫn giải chi tiếta Theo bài ra ta cóZL=40;Z=√R2+Z2L=40√2I=40√2/40√2=1A;tan−φ=−ZL/R=−1=tan−π/4i=√2cos100πt−π/4Ab Theo bài ra ta cóUR=40V;UL=40VBài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mạch gồm điện trở R = 30 nối tiếp với cuộn cảm L; điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u=120cos100πt V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 Xác định Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời iHướng dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóU=√R2+ Giá trị của Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời itan−φ=−ZL/R=−1;i=2√2cos100πt−π/4 ABài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mạch gồm điện trở R nối tiếp với tu điên C=1/3000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120√22cos100πt V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 60 Xác định Viết biểu thức của cường độ đòng điện tức thời dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóU2=R2+Z2LI2=U2R+U2C⇒U2C=U2−U2R=60√22−602=602⇒I=60/30=2Aa Xác định R R=60/2=30b Viết biểu thức của cường độ đòng điện tức thời có tan−φ=ZC/R=1;I=2√2cos100πt+π/4 ABài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mạch gồm điện trở R = 30 nối tiếp với tu điên C1=1/3000π; C2=1/1000π Hình nối tiếp nhau, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 100√22cos100πt V.a Xác định Xác định UAD, UDBHướng dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóZC1=30;ZC2=100⇒ZC=40Z=√R2+Z2C=√302+402=50a Xác định Xác định UAD, UDBUAD=√R2+ trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho các phần tử mắc nối tiếp Hình L1=0,1/πH;R=40;L2=0,3/π, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 160√22cos100πt V.a Viết biểu thức của Xác định UDBHướng dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóZL1=10;ZL2=30a Viết biểu thức của Xác định UDBUDB=√R2+ đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 14. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Vật Lí 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Bài giảng Vật lí 12 - Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 12 - Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tài liệu đính kèmbai_giang_vat_li_12_b Nội dung text Bài giảng Vật lí 12 - Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếpBài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen U không đổi U1 U2 Un A B Đoạn mạch 1 Đoạn mạch 2 Đoạn mạch n u1 u2 un U = U1 + U2 + +Un Điện áp xoay chiều u u = u1 + u2 + +unBài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen 1. Định luật về điện áp tức thời Trong mạch điện xoay chiều gồm nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thờigi ữa hai đầu của mạch bằng tổngđ ại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đoạn mạch ấy. u = u1 + u2 + .+ unCó những cách nào để thực hiện phép cộng các đại lượng hình sin cùng tần số ? Cách 1 Cộng theo lượng giác. Cách 2 Dùng phương pháp giản đồ Fre – 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen 1. Định luật về điện áp tức thời. 2. Phương pháp giản đồ Fre-nen. * Biểu diễn mỗi đại lượng xoay chiều hình sin bằng một vecto quay có độ dài tỉ lệ với giá trị hiệu dụng của đại lượng đó. * Phép cộng đại số các đại lượng xoay chiều hình sin cùng tần số được thay thế bằng phép tổng hợp các vecto quay tương 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen 1. Định luật về điện áp tức thời. 2. Phương pháp giản đồ Fre-nen. * Biểu diễn mỗi đại lượng VÍ DỤ xoay chiều hình sin bằng u = u1 + u2 + .+ un một vecto quay có độ dài tỉ uU uU11 lệ với giá trị hiệu dụng của uU đại lượng đó. uU22 nn * Phép cộng đại số các đại lượng U= U1 + U 2 + + U n xoay chiều hình sin cùng tần số được thay thế bằng phép tổng hợp các vecto quay tương biểu diễn các đại lượng u, i đối với từng đoạn mạch xoay chiều chỉ có R, chỉ có L hoặc chỉ có CNHÓM MẠCH BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT GIẢN ĐỒ ÔM VECTƠ R i= I 2 cos tA I Nhóm 1 u= uR và i R C i= I 2 cos tA Nhóm 2 uC .so uC = với i i= I 2 cos tA u= Nhóm 3 L uL so với iNHÓM MẠCH BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT GIẢN ĐỒ ÔM VECTƠ R i= I 2 cos tA I Nhóm 1 I = UR/R u= U 2 cos tV U = uR và i cùng pha RR R UR C i= I 2 cos tA I = UC/ZC Nhóm 2 UC = u= U 2 cos  t − V uC trễ pha π/ CC 2 C với i Với ZC = 1/C. I = UL/ZL U = i= I 2 cos tA L L L u= U 2 cos  t + V Nhóm 3 LL uLs ớm pha π/2 so 2 Với ZL = L. với iBài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen II. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp. 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Tổng trở. Xét mạch điện xoay chiều như hình vẽ R L C A B Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U vào hai đầu AB. Giả sử dòng điện trong mạch là i = I 2 cost ADựa vào định luật về điện áp tức thời, hãy viết biểu thức liên hệ giữa điện áp tức thời ở hai đầu mạch AB với điện áp tức thời ở hai đầu mỗi phần tử ?Bài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen II. Mạch có R , L , C mắc nối tiếp 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R , L , C mắc nối tiếp. Tổng trở uAB = uR + uL + uC 1 Với i = I cost A  I uR = UR cost V  UR Với UR = uL = UL cost+ π/2 V  L Với UL = u = U 2 cost - π/2 V  C C C Với UC = 1  AB = + + U C R LHãy biểu diễn các vecto R , , trên cùng một L UC giản đồ?Thảo luận nhóm Hãy biểu diễn các vecto UUUURLC,,, trên cùng một giản đồ? Từ giản đồ vecto hãy tìm – Biểu thức liên hệ giữa U và UR , UL , UC – Hệ thức liên hệ giữa U và IHOẠT ĐỘNG NHÓM Biểu diễn các vectơ quay u  U, uR  UR , uL  UL , uC  UC Điện áp giữa hai đầu A, B U = UR + UL + UC Trường hợp UL > UC Trường hợp UL ZC > 0 u nhanh pha hơn i hay i trễ pha hơn u một góc UC • ZL < ZC < 0 u trễ pha hơn i hay i nhanh pha hơn u một góc bằngNếu ZL = ZC thì xảy ra điều gì ?Bài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen II. Mạch có R , L , C mắc nối tiếp 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R , L , C mắc nối tiếp. Tổng trở 2. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện 3. Cộng hưởng điện. * ZL = ZC = 0 u, i cùng pha. * Lúc đó tổng trở của mạch Z = R. * Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị max. U I = R 1 2 Điều kiện để có cộng hưởng điện là L = hay LC = 1 CCủng cố bài học * U2 U2 U U 2 = R+ L – C U * I = 2 2 Với Z = R + ZL - ZC Z UL - UC ZL - ZC * Độ lệch pha của u so với i tan = = UR RCủng cố bài học * U2 U2 U U 2 = R + L – C U * I = 2 2 Với Z = R + ZL - ZC Z UL - UC ZL - ZC * Độ lệch pha của u so với i tan = = UR R 2 2 2 2 2 2 * U = UR + UL * U = UR + UC U 2 2 U 2 2 * I = Với Z = R + ZL * I = Với Z = R + ZC Z Z YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 về Mạch có R, L, C mắc nối tiếp online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. \i=2,4cos100\pi t-\frac{37\pi }{180}A\ B. \i=2,4cos100\pi t-\frac{3\pi }{180}A\ C. \i=2cos100\pi t-\frac{37\pi }{180}A\ D. \i=2,4cos200\pi t-\frac{37\pi }{180}A\ A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần R. B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên bất kỳ phần tử nào. C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử. D. Cường độ dòng điện chạy trong mạch luôn lệch pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. A. \u=100\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{4}V\ B. \u=200\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{4}V\ C. \u=200\sqrt{2}cos200\pi t+\frac{\pi }{4}V\ D. \u=200\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{2}V\ A. \u=250\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{4}V\ B. \u=20\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{4}V\ C. \u=250\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{2}V\ D. \u=250cos100\pi t+\frac{\pi }{4}V\ A. 200V B. 120V C. 160V D. 80V A. \i = 0,63{I_0}\cos \left {\omega t - 0,147\pi } \right\,A\ B. \i = 0,63{I_0}\cos \left {\omega t - 0,352\pi } \right\,A\ C. \i = 1,26{I_0}\cos \left {\omega t - 0,147\pi } \right\,A\ D. \i = 1,26{I_0}\cos \left {\omega t - 0,352\pi } \right\,A\ A. \i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t + \pi /3\,A\ B. \i = 2\cos 100\pi t + \pi /3\,A\ C. \i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t + \pi /4\,A\ D. \i = 2\cos 100\pi t + \pi /4\,A\ A. \{{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 110}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{}}\ V. B. \{{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 220cos120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{}}\ V. C. \{{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 220cos120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{}}\ V. D. \{{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 110}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{}}\ V. A. \i = 2,4\cos \left {100\pi t + \frac{{18\pi }}{{37a}}} \rightA\ B. \i = 2,4\cos \left {100\pi t - \frac{{18\pi }}{{37a}}} \rightA\ C. \i = 2,4\cos \left {100\pi t + \frac{{37\pi }}{{180}}} \rightA\ D. \i = 2,4\cos \left {100\pi t - \frac{{37\pi }}{{180}}} \rightA\ A. 10V B. 20V C. 30V D. 40V ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Vật lý 12 bài 14 Mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, hiện tượng cộng hưởng điện và bài tập vận dụng. Mạch xoay chiều chỉ có 1 phần tử là điện trở R, cuộn cảm thuần L hay tụ điện C đã được chúng ta tìm hiểu trong bài học trước. Trong bài viết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu với các mạch điện xoay chiều gồm các phần tử khác loại mắc nối tiếp nhau. Vậy khi mạch xoay chiều có 3 phần tử R, L, C nối tiếp thì công thức định luật Ôm được tính như thế nào? Pha ban đầu giữa Hiệu điện thế và Cường độ dòng điện phụ thuộc vào giá trị của cuộn cảm và tụ điện không? Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi nào, công thức tính ra sao? chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài viết dưới đây. I. Phương pháp giản đồ Fre-nen trong mạch xoay chiều 1. Định luật về điện áp tức thời – Trong mạch điện xoay chiều gồm nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu của mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đoạn mạch ấy. u = u1 + u2 + u3 + … 2. Phương pháp giản đồ Fre-nen – Biểu diễn riêng từng điện áp UR ; UL ; UC theo giản đồ Fre-nen ta được bảng sau – Phép cộng đại số các đại lượng xoay chiều hình sin cùng tần số được thay thế bằng phép tổng hợp các vectơ quay tương ứng. II. Mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Tổng trở • Giả sử điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là • Hệ thức điện áp tức thời trong mạch là u = uR + uL + uC • Biểu diễn điện áp tức thời bằng vectơ quay, ta có hệ thức – Trong đó UR = UL = UC = và – Có và cùng phương cùng vuông góc với và ngược chiều nhau nên Đặt Ta có – Giả sử UC > UL hay ZC > ZL ta có giản đồ Fre-nen như hình sau Từ giản đồ trên, ta có Nghĩa là với gọi là tổng trở của mạch. – Tổng trở của mạch R, L, C mắc nối tiếp • Định luật Ôm OHM cho đoạn mạch chỉ có R, L, C mắc nối tiếp Cường độ hiệu dụng trong một mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng của mạch và tổng trở của mạch 2. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện pha ban đầu của hiệu điện thế và cường độ dòng điện. • • Nếu ZL > ZC ⇒ φ > 0 u sớm pha hơn i mạch có tính cảm kháng • Nếu ZL ZC ⇒ φ > 0 u sớm pha hơn i mạch có tính cảm kháng ◊ Nếu ZL ZC d u trễ pha π/2 so với i Mạch có R, L, C mắc nối tiếp ZL

bài 14 vật lý 12