Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hoá học 12 bài 21: Điều chế kim loại. Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 12. Phần trình bày do Quỳnh Phương chủ biên. Nếu có bài tập nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm Bài tập trung bình bài Flo - Brom - iot có gợi ý, đáp án và giải thích chi tiết giúp các em nắm chắc kiến thức của bài học Chú ý: Để đảm bảo quyền lợi và bảo vệ tài khoản của mình Giải Hóa 12 Bài 21: Điều chế kim loại được VnDoc biên soạn tổng hợp, hướng dẫn bạn đọc giải đáp tất các các dạng câu hỏi bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích dành cho các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT . Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa. Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ; Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình; 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT Hy vọng với lời giải bài 2 trang 88 SGK Hoá 12 ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này.Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt. Lớp 12. Trắc nghiệm hóa học 12. Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 21: Điều chế kim loại (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của Bài 21: Flo - Brom - Iot - Hóa Học 10 (Sách cũ) Học sinh biết thêm các nguyên tố nhóm halogen: Flo - Brom - Iot. So sánh tính chất của các nguyên tố đó với clo. Điều chế và ứng dụng của chúng. Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết. Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 11: Định lí và chứng minh định lí. Ôn tập chương III. Chương 4: Tam giác bằng nhau - SBT KNTT. Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác. Bài 13: Hai tam giác App Vay Tiền. Bài tập Điều chế kim loại - Cơ bản Bài 1 Tiến hành các thí nghiệm sau a Cho Mg vào dung dịch Fe2SO43 dư b Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 c Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng d Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư e Nhiệt phân AgNO3 f Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại? Hướng dẫn a Cho Mg vào dung dịch Fe3+dư tạo Fe2+ b \C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\ c \{H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\ d \2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left {OH} \right_2} + N{a_2}S{O_4}\ e \2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\ f \2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\ Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là c; e; f Bài 2 Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là Hướng dẫn Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại Cu; Ag Bài 3 Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là Hướng dẫn Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội. ⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag. Bài 4 Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là Hướng dẫn Chất rắn gồm MgO và Cu vì MgO không phản ứng với CO ⇒ x = 20,8g Bài tập Điều chế kim loại - Nâng cao Bài 1 Thổi rất chậm 2,24 lít đktc một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là Hướng dẫn \n_{hh \ CO + H_{2}} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\ Thực chất phản ứng khử các oxit là CO + O → CO2 H2 + O → H2O Vậy \n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\ Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là 24 - 1,6 = 22,4 gam. Bài 2 Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M điện cực trơ trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Hướng dẫn Tại catot Tại anot Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- 2H2O → 4H+ + O2 + 4e Ta có \{n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\ Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol \\Rightarrow {m_{Ag}} = 0, = 0,432gam\

bài 21 hóa 12