Hindu giáo - Hinduism/ Ấn Độ giáo xuất phát từ khu vực Nam Á, là sự hợp nhất các nền văn minh truyền thống Ấn Độ khác nhau và không có người sáng lập, hình thành từ năm 500 TCN đến 300 sau Công nguyên, phát triển mạnh trong thời Trung cổ, cùng với sự suy tàn Phật giáo ở
QCVN 83:2014/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện và Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ soát xét, trình duyệt, Bộ Thông tin và truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2014.
Sau mổ, tình trạng sức khỏe của mẹ và em bé đều ổn định, hiện đang được chăm sóc tại khoa D3 của BV. TS. BS. Đinh Thúy Linh, Phó giám đốc Trung tâm Sàng lọc, Chẩn đoán trước sinh & sơ sinh (BV Phụ sản Hà Nội) cho biết, tiền sản giật là rối loạn thai nghén do huyết áp
Ngày 13/11/2020, tuần 34 của thai kỳ, chị tới khám và được chỉ định nhập viện tại khoa Sản bệnh A4 - Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội để theo dõi hiện tượng tiền sản giật. Qua siêu âm, chị được phát hiện nhân xơ tử cung kích thước 71 x 47 x 74mm.
PHẦN II 200 BÀI TẬP PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ***** I: BÀI TẬP VỀ DÒNG TIỀN. II: BÀI TẬP VỀ TRÁI PHIẾU. Bài 1: (TP l/suất chiết khấu): Công trái giáo dục có MG là 200đ, thời gian đáo hạn là 4 năm, l/s gộp 40%/4 năm, còn 3 năm nữa đáo hạn đang bán ở giá 220 đ, l/s tiết kiệm dài hạn hai năm đang là 8%/năm.
Bài tiếp theo Câu 3.25 trang 24 Sách bài tập Lý 12 Nâng cao: Một cái còi phát sóng âm có tần số 1000 Hz chuyển động đi ra xa bạn, Danh sách bài tập Câu 3.26 trang 24 SBT Lý 12 Nâng cao: Một người cảnh sát đứng ở bên đường phát một hồi còi có tần số
Nhiều người thường chủ quan với bệnh loãng xương do bệnh diễn ra âm thầm theo thời gian và tuổi tác. Đa số người bệnh không biết mình bị bệnh…chỉ đến khi bệnh nặng, người bệnh thấy đau, nhức nhiều trong xương dài và cột sống, thậm chí đã có gãy xương mới đi
Ung thư - U, Bướu. Sự đột biến của tế bào. Ung thư là hiện tượng đột biến của tế bào. Từng tế bào trong cơ thể con người không phải tồn tại vĩnh viễn, mà nó phát triển, sinh sôi, từ một tế bào phát triển thành nhiều tế bào. Hằng ngày, một số tế bào chết đi
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu.
PHÂN BIỆT VÀ PHÁT ÂM CHUẨN HAI PHỤ ÂM t và d Bạn đã biết cách phát âm T và D trong tiếng Anh? Bên cạnh việc học ngữ pháp hay từ vựng, phát âm cũng là một trong những chìa khóa quan trọng giúp bạn nói Tiếng Anh thật trôi chảy và tự nhiên. Với phát âm gần giống nhau, cặp âm /t/ và /d/ dễ khiến người học Tiếng Anh bị nhầm lẫn và phát âm không chuẩn. Vậy, làm thế nào để đọc cho thật đúng hai âm /t/ và /d/ này? Dấu hiệu nhận biết của những từ chứa hai phụ âm /t/ và /d/ là gì? Trong bài viết này, EduTrip xin chia sẻ đến bạn “tất tần tật” những điều cần lưu ý về hai nguyên âm /t/ và /d/ nhé! Xem thêm [MỚI NHẤT – TRỌN BỘ] ENGLISH PRONUNCIATION IN USE FULL 10 CÁCH PHÁT ÂM U CHUẨN NHẤT TRONG TIẾNG ANH /Ʊ/ VS /U/ – BẢNG IPA PHÁT ÂM /t/ CÁCH PHÁT ÂM CÁC TRƯỜNG HỢP LƯU Ý PHÁT ÂM /d/ CÁCH PHÁT ÂM CÁC TRƯỜNG HỢP LƯU Ý CÁCH PHÁT ÂM Cùng làm theo 3 bước đơn giản dưới đây để phát âm /t/ trong Tiếng Anh thật chuẩn, các bạn nhé! Bước 1 Khép chặt hai hàm răng lại. Bước 2 Nhẹ nhàng nâng đầu lưỡi sao cho chạm được vào chân răng cửa hàm trên. Bước 3 Hạ đầu lưỡi xuống, đồng thời bật thật mạnh hơi ra và phát âm /t/. Cách phát âm T Lưu ý Người Việt hay mắc phải lỗi phát âm /t/ thành /th/. Lý do là bởi đầu lưỡi của bạn chỉ chạm đến phần mặt sau của răng cửa hàm trên chứ không phải là chân răng. Hay ghi nhớ rằng, muốn phát âm /t/ thật chuẩn, bạn cần nhấn đầu lưỡi vào chân răng và bật hơi mạnh ra nhé! CÁC TRƯỜNG HỢP LƯU Ý Dấu hiệu 1 Khi /t/ đứng đầu từ hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm vào nó thì vẫn phải phát âm /t/ là /t/. Ví dụ – Tell v – /tel/ kể chuyện – Content n – /kənˈtent/ nội dung – Table n – / cái bàn 2. Dấu hiệu 2 Khi t đứng giữa, không bị nhấn trọng âm /t/ phát âm thành /d/. Ví dụ – Water n – /’wɔdə/, nước – Daughter n – /ˈdɔdər/ con gái – Meeting n – /’midiɳ/ buổi gặp mặt, hội thảo 3. Dấu hiệu 3 Thông thường, âm /t/ không bật hơi khi đứng cuối từ. Ví dụ – Put v – /pʊt/ đặt, để – What pronoun – /wɑːt/ cái gì – Lot n – /lɑːt/ nhiều 4. Dấu hiệu 4 Khi /t/ đứng trước /u/ và nằm trong âm tiết không nhấn trọng âm thì khi này /t/ sẽ biết đổi thành âm /tʃ/. Ví dụ – Actual adj – / thật sự, thực chất – Nature n – / thiên nhiên 5. Dấu hiệu 5 Khi /t/ đứng trước ia, ie, io, khi này âm /t/ sẽ biến đổ thành âm /ʃ/. Ví dụ Potential = / Protection = / PHÁT ÂM /d/ CÁCH PHÁT ÂM Các bạn hãy cùng làm theo hướng dẫn bên dưới để đọc thật chuẩn âm /d/ nhé! Bước 1 Hai răng khép lại. Bước 2 Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa của hàm trên. Bước 3 Hạ đầu lưỡi xuống đồng thời nhẹ nhàng phát âm /d/. Cách phát âm D CÁC TRƯỜNG HỢP LƯU Ý 1. Dấu hiệu 1 d thường được phát âm đọc là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết. Ví dụ – Decorate v – /ˈdekəreɪt/ trang trí – Dedicate v – /ˈdedɪkeɪt/ dâng hiến 2. Dấu hiệu 2 Sau d là u thì sẽ được phát âm là /dʒ/. Ví dụ – Graduate v – /ˈgrædʒueɪt/ tốt nghiệp – Module n – /ˈmɑːdʒuːl/ tiêu chuẩn, kiểu mẫu – Procedure n – /prəˈsiːdʒər/ thủ tục, tiến trình 3. Dấu hiệu 3 d thường là âm câm không phát âm trong các từ. Ví dụ – Handkerchief n – /ˈhæŋkərtʃiːf/ khăn tay – Sandwich n – /ˈsænwɪdʒ/ bánh mì sandwich – Wednesday n /ˈwenzdeɪ/ thứ Tư 4. Dấu hiệu 4 Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ d được đọc là /id/ khi trước đuôi ed là âm /t/, /d/. Ví dụ – added v – /ˈædɪd/ thêm vào – interested adj – /ˈɪntrɪstɪd/ có hứng thú – wanted v – /ˈwɑːntɪd/ mong muốn 5. Dấu hiệu 5 Khi động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi ed, chữ d được đọc là /t/ khi trước đuôi ed là một âm vô thanh /p/, /k/, /θ/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/. Ví dụ – brushed v – /brʌʃt/ đánh răng, chải – laughed v – /læft/ cười – reached v – /riːtʃt/ chạm đến 6. Dấu hiệu 6 Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ d được đọc là /d/ khi trước đuôi ed là một âm hữu thanh. Ví dụ – breathed v – /briːd/ thở – changed v – /tʃeɪndʒd/ thay đổi – played v – /pleɪd/ chơi Nếu bạn mong muốn cải thiện khả năng Tiếng Anh giao tiếp, phát âm là nhân tố bạn nên đặc biệt chú trọng. Thông qua bài viết này, EduTrip hy vọng bạn đã nắm rõ được từ A đến Z cách phát âm & dấu hiệu nhận biết của hai nguyên âm /d/ và /t/. Chúc bạn sớm chinh phục được Tiếng Anh!
Cặp phụ âm /ʧ/ và /ʤ/ gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh bởi chúng có khẩu hình tương đối giống nhau. Trong bài hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn học chuẩn cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/. Đừng quên xem video để hiểu rõ hơn nhé. 1. Cách phát âm /tʃ/ Các bước phát âm /tʃ/ Âm /tʃ/ là 1 phụ âm vô thanh được kết hợp từ 2 âm /t/ và /ʃ/ trong tiếng Anh. Nhiều bạn thường phát âm sai âm sai do đọc giống với âm “ch” trong Tiếng Việt. Để đọc đúng âm này bạn sẽ cần kết hợp và chuyển từ /t/ sang /ʃ/ nhanh. Vì /tʃ/ là âm vô thanh nên khi đọc bạn chỉ bật hơi và cổ họng thanh quản sẽ không rung. Bạn có thể kiểm tra nhanh bằng cách đặt tờ giấy phía trước miệng khi phát âm, nếu bạn phát âm /tʃ/ đúng sẽ có hơi bật vào tờ giấy làm nó bay lên. - 2 hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra các phía - Đầu lưỡi đặt gần mặt hàm trên, răng cửa trên - Đầu lưỡi hạ xuống, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng - Đọc chữ ch có kết hợp với /t/ và /ʃ/ Ví dụ về các từ tiếng Anh có chứa cách phát âm /tʃ/ church /tʃɜːrtʃ/ nhà thờ charm /tʃɑːrm/ dấu hiệu, dấu ấn chapter /ˈtʃæptər/ chương sách, truyện, phim chat /tʃæt/ nói chuyện phiếm cheap /tʃiːp/ giá rẻ, rẻ mạt chilly /ˈtʃɪli/ lạnh lẽo, ớn lạnh Nhận biết các từ có chứa phát âm /tʃ/ Về cơ bản, các từ có chứa chữ C, T hoặc CH thường sẽ có phát âm /tʃ/. Ví dụ như sau - CH đứng đầu, giữa hoặc cuối từ vựng chair, check, watch, church, … - T đứng đầu, giữa hoặc đứng cuối từ vựng temperature, question, future,... - C đứng đầu, giữa từ vựng cello, concerto,... Xem thêm => CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT => CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ T có cách phát âm /tʃ/ century /ˈsentʃəri/ thế kỷ natural /ˈnætʃrəl/ thuộc tự nhiên culture /ˈkʌltʃər/ văn hóa future /ˈfjuːtʃər/ tương lai lecture ˈlektʃər/ bài giảng nurture /ˈnɜːrtʃər/ sự nuôi dưỡng picture /ˈpɪktʃər/ bức tranh miniature /ˈmɪnətʃʊr/ mô hình literature /ˈlɪtrətʃʊr/ văn chương temperature /ˈtemprətʃʊr/ nhiệt độ question /ˈkwestʃən/ câu hỏi creature /ˈkriːtʃər/ sinh vật sống actual /ˈæktʃuəl/ thực ra CH có cách phát âm /tʃ/ cheap /tʃiːp/ rẻ chicken /ˈtʃɪkɪn/ con gà child /tʃaɪld/ đứa bé Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/ tiếng Trung Quốc chimney /ˈtʃɪmni/ ống khói chalk /tʃɔːk/ phấn viết bảng chat /tʃæt/ nói chuyện phiếm cheer /tʃɪr/ hoan hô chest /tʃest/ lồng ngực chin /tʃɪn/ cái cằm choose /tʃuːz/ chọn lựa church /tʃɜːtʃ/ nhà thờ channel /ˈtʃænəl/ kênh TV, kênh truyền hình cherish /ˈtʃerɪʃ/ âu yếm, khen ngợi chocolate /ˈtʃɒklət/ sô cô la TCH có cách phát âm /tʃ/ catch /kætʃ/ bắt lấy pitch /pɪtʃ/ cao độ watch /wɒtʃ/ đồng hồ đeo tay switch /swɪtʃ/ chuyển đổi match /mætʃ/ khớp, ăn nhập sketch /sketʃ/ bản vẽ nháp bằng bút chì kitchen /ˈkɪtʃɪn/ nhà bếp C có cách phát âm /tʃ/ cello /ˈtʃeləʊ/ đàn xê-lô concerto /kənˈtʃertəʊ/ bản hòa tấu => HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 2. Cách phát âm /dʒ/ Các bước phát âm /dʒ/ /dʒ/ là 1 âm hữu thanh có khẩu hình miệng tương tự cách phát âm /tʃ/ nhưng luồng hơi đi ra yếu hơn. Cổ họng dây thanh quản sẽ rung khi phát âm âm này. Bạn có thể kiểm tra cách phát âm đúng bằng cách đặt tay lên cổ họng và cảm nhận độ rung khi phát âm /dʒ/. - 2 hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra 2 phía - Đầu lưỡi được đặt ở chân răng cửa hàm răng trên, khi hạ đầu lưỡi, đẩy luồng hơi qua đầu lưỡi và vòm họng - Dùng giọng tạo âm /dʒ/, rung cổ họng Ví dụ các từ có chứa cách phát âm /dʒ/ jeans /dʒiːnz/ quần bò joke /dʒəʊk/ trò đùa juice /dʒuːs/ nước ép rau củ quả jug /dʒʌg/ cái bình có quai, vại judge /dʒʌdʒ/ đánh giá gymnastic /dʒɪmˈnæstɪk/ thể dụng dụng cụ jealous /ˈdʒeləs/ ghen tuông ginger /ˈdʒɪndʒər/ củ gừng reject /rɪˈdʒekt/ từ chối soldier /ˈsəʊldʒər/ người lính schedule /ˈskedʒuːl/ lịch trình stage /steɪdʒ/ sân khấu cage /keɪdʒ/ cái lồng, cái chuồng Nhận biết các từ có chứa các phát âm /dʒ/ Về cơ bản các chữ cái D, J, và G khi nó đứng trước e, i, y hay từ có tận cùng là "ge" sẽ có chứa phát âm /dʒ/. J có cách phát âm /dʒ/ Ví dụ job /dʒɒb/ nghề nghiệp jam /dʒæm/ mứt hoa quả jacket /ˈdʒækɪt/ áo khoác jeans /dʒiːnz/ quần bò joy /dʒɔɪ/ niềm vui enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ tận hưởng, hưởng thụ just /dʒʌst/ vừa mới juice /dʒuːs/ nước ép rau củ quả joke /dʒəʊk/ trò đùa join /dʒɔɪn/ tham gia jewelry /ˈdʒuːəlri/ trang sức G có cách phát âm /dʒ/ Ví dụ gene /dʒiːn/ gien di truyền general /ˈdʒenrəl/ chung, toàn thể geography /dʒiˈɒɡrəfi/ địa lý gentle /ˈdʒentl/ dịu dàng, nhẹ nhàng gorgeous /ˈɡɔːdʒəs/ xinh đẹp *Các trường hợp ngoại lệ G không có phát âm /dʒ/ get /get/ đạt được gear /ɡɪr/cơ cấu, thiết bị geese /giːs/ con ngỗng geyser /ˈɡaɪzər/ suối nước nóng girl /ɡɜːrl/ cô gái giggle /ˈɡɪɡl/ tiếng cười khúc khích gizzard /ˈɡɪzərd/ diều chim Đuôi GE có cách phát âm /dʒ/ Ví dụ age /eɪdʒ/ tuổi tác change /tʃeɪndʒ/ thay đổi large /lɑːdʒ/ rộng lớn judge /dʒʌdʒ/ đánh giá fridge /frɪdʒ/ cái tủ lạnh edge /edʒ/ rìa, cạnh, mép manage /ˈmænɪdʒ/ quản lý college /ˈkɒlɪdʒ/ đại học storage /ˈstɔːrɪdʒ/ kho lưu trữ emerge /ɪˈmɜːdʒ/ nổi lên damage /ˈdæmɪdʒ/ hư hại Một số từ chứa D có cách phát âm /dʒ/ Ví dụ verdure /ˈvɜːrdʒər/ bụi cỏ xanh tươi procedure /prəˈsiːdʒər/ thủ tục soldier /ˈsəʊldʒər/ người chiến sĩ, binh lính schedule /ˈskedʒuːl/ lịch trình Phát âm tiếng Anh cơ bản - Tập 17 Âm /tʃ/ &/dʒ/ [Phát âm tiếng Anh chuẩn 1] ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 3. Bài tập về cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/ 1. Why don’t you sit on the chair? /waɪ doʊnt ju ˈsɪt ɑːn ə tʃer/ 2. Which one will you choose? /wɪtʃ wʌn wɪl ju tʃuːz/ 3. I’ll choose a cheese sandwich. /aɪl tʃuːz ə ˈtʃiːz ˈsænwɪdʒ/ 4. Any questions about the lecture? /ˈeni ˈkwestʃənz əˌbaʊt ə ˈlektʃər/ 5. What do you major in? /wɒt du ju ˈmeɪdʒər ɪn/ 6. There’s orange juice in the fridge. /erz ˈɔːrəndʒ ˈdʒuːs ɪn ə frɪdʒ/ Các bạn đã học được cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/ chưa nào? Xem thêm video và cùng luyện tập các câu với phiên âm để hiểu bài nhanh hơn. Xem cách phát âm toàn các âm còn lại trong bảng IPA tại website Langmaster nhé. Xem thêm => CÁCH PHÁT ÂM & θ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC DỄ, AI CŨNG ĐỌC ĐƯỢC => HỌC PHÁT ÂM /tʃ/ &/dʒ/ CHUẨN TÂY CHỈ TRONG 5 PHÚT, KÈM BÀI TẬP
Học tiếng Anh Phân biệt cặp âm /tʃ/ và /dʒ/ trong 10 phútHướng dẫn cách đọc âm /tʃ/ và âm /dʒ/ÂM /tʃ/• Đây là một âm vô thanh• Âm này được tạo thành từ 2 phụ âm /t/ và /ʃ/. Vì vậy lưỡi cần dịch chuyển để tạo được âm này.• Luyện tập phát âm âm /t/ và âm /ʃ/ như đã học.• Phát âm âm /t/ rồi nhanh chóng di chuyển về phía âm /ʃ/. Tăng tốc độ cho đến khi chúng kết hợp thành 1 sách những từ hay chứa âm /tʃ/Church /tʃɜːrtʃ/Chapter /ˈtʃæptər/Cheap /tʃiːp/Chat /tʃæt/Chilly /ˈtʃɪli/Charm /tʃɑːrm/ÂM /dʒ/• Đây là một âm hữu thanh• Tạo khẩu hình miệng giống âm /tʃ/ nhưng hơi đi ra yếu hơn.• Dây thanh quản rung khi phát âm âm sách những từ hay chứa âm /dʒ/Jack /dʒæk/Jeans /dʒiːnz/Juice /dʒuːs/Judge /dʒʌdʒ/Jealous /ˈdʒeləs/Reject /rɪˈdʒekt/4 bước để học hiệu quả với bài series video về phát âm Bước 1 Xem video bài giảng, làm theo hướng dẫn của giáo viên và đọc theo giáo viên khi giáo viên phát âmBước 2 Ghi âm các phần đọc âm, đọc từ và đọc câuBước 3 Nghe file ghi âm và so sánh với âm, từ, câu của giáo viên trong video xem phát âm của mình đã chuẩn chưa, chưa chuẩn ở đâuBước 4 Luyện tập thêm và lặp lại ghi âm cho tới khi mình tạo ra âm đúng và gần đúng nhấtCác bạn có thấy 2 âm này dễ hơn chưa? Về việc học phát âm, mình sẽ khó đạt được trình độ phát âm hay và chuẩn như người bản ngữ, nên bạn cần dành thêm thời gian để luyện ra, khi học phát âm hãy gắng học nói các đoạn văn dài để quen dần với phát âm và ngữ điệu nữa nhé!Vũ Phong
Bạn đã biết cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng anh một cách chính xác chưa? Đây là 2 âm có cách phát âm gần giống nhau nên có thể có nhiều bạn phát âm chưa chuẩn 2 âm /t/ và /d/ này. Cùng LangGo học phân biệt cách phát âm cặp phụ âm /t/ và /d/ cực chuẩn trong tiếng Anh qua bài viết này nhé! Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /t/ và /d/ chuẩn quốc tế A. Cách phát âm /t/ và /d/ 1. Nhận biết âm hữu thanh và âm vô thanh Trước khi bước học phân biệt cách phát âm cặp âm /t/ và /d/, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm của âm hữu thanh và vô thanh là gì Trong 26 chữ cái có 5 chữ cái nguyên âm A, E, I, O, U còn lại là các phụ âm. Trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA có 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn single vowels sounds, 8 nguyên âm đôi dipthongs và 24 phụ âm consonants. Một trong những vấn đề căn bản nhất khi học phát âm tiếng Anh, đó là việc phân biệt được âm hữu thanh Voiced sounds và âm vô thanh Unvoiced sounds. * Âm hữu thanh Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản bạn có thể kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng. Toàn bộ các nguyên âm. / i /. / i /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ /, / a /, / ʊ /, / u /, / ə /, / ʌ /, / ə /. Các âm mũi / m /, / n /, / ŋ /. Ngoài ra là một số âm khác /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, //, /ʒ/, /dʒ/. Cách nhận biết âm vô thanh và hữu thanh * Âm vô thanh Âm vô thanh là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản, chỉ đơn giản là những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, riếng bật, tiếng gió. So với âm hữu thanh, các âm vô thanh có số lượng ít hơn. Các âm vô thanh trong tiếng Anh /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/. /h/ * Cách nhận biết âm vô thanh và âm hữu thanh Để phân biệt âm vô thanh và âm hữu thanh, đặt một tờ giấy trước miệng rồi lần lượt phát âm 2 âm. Phát âm âm vô thanh giấy sẽ rung vì bật hơi, phát âm âm hữu thanh giấy sẽ không rung vì bật tiếng. Hoặc có thể đặt tay ở cổ họng để cảm nhận sự rung, âm vô thanh sẽ không rung và âm hữu thanh có rung. 2. Phát âm /t/ Đây là một âm vô thanh. Đặt đầu lưỡi chạm vòm lợi phía trên. Đặt cạnh lưỡi chạm với răng hàm trên. Bắt đầu đẩy hơi, giữ luồng hơi phía sau răng. Đừng để bất cứ luồng khí nào đi qua mũi. Nhanh chóng hạ lưỡi xuống đồng thời đẩy luồng hơi bật ra ngoài. Ví dụ tiger /ˈtaɪɡər/ – con hổ twenty /ˈtwenti/ – 20 số đếm water /ˈwɔːtər/ – nước 2. Phát âm /d/ Đây là một âm hữu thanh. Tạo khẩu hình miệng giống âm /t/ nhưng luồng hơi được bật ra yếu hơn. Dây thanh quản rung khi phát âm âm này. Ví dụ during /ˈdjʊərɪŋ/ – suốt holiday /ˈhɒlədeɪ/ – kỳ nghỉ good /ɡʊd/ – tốt Xem thêm Cách nhận biết trọng âm tiếng Anh - 13 Quy tắc và bài tập áp dụng B. Cách nhận biết âm /t/ và /d/ 1. Nhận biết âm /t/ /t/ được bật đầy đủ khi đứng đầu một âm tiết mà trọng âm của từ rơi vào đó Ví dụ table / n cái bàn time-consuming / adj tốn thời gian tennis / n quần vợt total / adj tổng số title / n nhan đề, danh hiệu /t/ được thêm vào sau các động từ ở dạng quá khứ và đứng sau một phụ âm vô thanh như /f/, /k/, /p/, /s/, /ch/, /sh/, /th/ Ví dụ table / n cái bàn time-consuming / adj tốn thời gian tennis / n quần vợt total / adj tổng số title / n nhan đề, danh hiệu Cùng LangGo phân biệt cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng anh /t/ phát âm giống /d/ khi nó đứng giữa hai nguyên âm Theo cách phát âm tiếng Anh Mỹ Ví dụ letter / n lá thư better / tốt hơn water / n nước Không đọc âm /t/ khi đứng sau /n/ Ví dụ interview /ˈɪnərˌvju/ n cuộc phỏng vấn international /ˌɪn ərˈnæʃ ə nl/ adj quốc tế percentage / n tỉ lệ phần trăm 2. Nhận biết âm /d/ Chỉ có phụ âm “d” được phát âm là /d/ Ví dụ dad /dæd/ n cha driver / n tài xế dramatic / adj kịch tính, bất ngờ disadvantage / n bất lợi domesticated / adj được thuần hoá glad /ɡlæd/ adj vui mừng decade / n thập kỷ afraid /əˈfreɪd/ adj sợ hãi inside /ɪnˈsaɪd/ adv, prep, adj bên trong honeydew / n dưa bở ruột xanh Các bạn có thể xem thêm video clip hướng dẫn phát âm 2 âm /t/ và /d/ dưới đây nhé Pronunciation Guide t & d C. Luyện tập cách phát âm /t/ và /d/ Luyện đọc những câu sau Get it down. It was hot today. What did she do at the top? Did it stop at the bottom? Dan and Tina had a date on Tuesday. Using toothpaste will keep your teeth clean. The flashlight lit up the room. Tonight our family is going to get Texas toast, tacos, and milkshake. He loved to eat pudding and doughnut. Trên đây, LangGo đã hướng dẫn bạn cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng anh một cách chính xác đồng thời hướng dẫn các bạn cách nhận biết âm /t/ và /d/. Hy vọng qua bài học hôm nay, các bạn sẽ hiểu hơn về cách phát âm 2 âm này và luyện tập thật nhiều để cải thiện phát âm của mình nhé! Chúc các bạn luyện phát âm hiệu quả.
phát âm ts và d3