Đào tạo lái xe Ô tô hạng B1 ( số tự động), B2 và C : Đối tượng tuyển sinh: Là công dân Việt Nam có đủ sức khỏe. Hạng B1 ( số tự động),B2 đủ 18 tuổi trở lên, Hạng C đủ 21 tuổi trở lên. Học phí đào tạo và lệ phí Khám sức khỏe Hạng B2 : 6.150.000 đồng Học phí đào tạo và lệ phí Khám sức khỏe Hạng B1 (số tự động): 7.150.000 đồng.
Ứng dụng học lái xe ô tô là luyện thi lý thuyết bằng hạng B2, Hạng C, Hạng D, Hạng E. - Tính năng luyện thi với ngân hàng câu hỏi mới nhất. - Tính năng thi thử với đề chuẩn 30 câu, 30 đề. - Tính năng Tra cứu biển giao thông, biểm cấm, biển chỉ dẫn .
Bộ câu hỏi mới sẽ chính thức được áp dụng để sát hạch lái xe từ ngày 1-6-2020. Đáng chú ý, trong bộ câu hỏi mới này có 60 câu hỏi điểm liệt. Cụ thể, nếu đề thi có 30 câu, học viên làm đúng 29 câu nhưng sai 1 câu thuộc các câu điểm liệt sẽ bị trượt phần thi
Trường dạy lái xe Đồng Tiến mở thường xuyên các khóa học lái xe lấy bằng B1, B2, và C. Trung tâm đào tạo theo giờ linh hoạt, xe tập lái đời mới, học phí chia 2- 3 đợt.
Phần mềm luyện thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B1,B2,C,D,E,F,Fe được xây dựng dựa theo tài liệu của Bộ GTVT mới nhất 2019. Khi bạn thi lý thuyết lái xe ô tô tại trung tâm sát hạch sẽ được lấy ngẫu nhiên 1 trong 15 bộ đề thi sát hạch lái xe bên dưới.
Nếu bạn muốn nhanh chóng và tiện lợi hơn, nên dùng tra cứu GPLX thông qua SMS. Thực hiện việc này theo các bước: TC (khoảng cách) ( số GPLX) gửi số điện thoại 0936 083 578 hoặc 0936 081 778. Phí chi trả cho tin nhắn này từ 500- 2000 đồng.
2. Bảng giá học/thi lái xe B2 * Học phí lái xe B2: (Trọn gói không phát sinh) - Giá ưu đãi: 6.480.000 đồng. Tổng chi phí: 7.000.000 đồng. - Thời gian: Thi sau 105 ngày đăng ký. Hỗ trợ làm hồ sơ online. Miễn phí tài liệu lý thuyết. Chi phí trọn gói. * Khóa học bằng lái B2 cơ bản
Các trường hợp đặc biệt về mặt sức khỏe không được thi GPXL. Về mắt: mắt cận quá 7 độ, viễn quá 7 độ, loạn quá 4 độ không được thi bằng lái ô tô Về tay: Có ít nhất 4 ngón, trong đó phải có ngón cái. Ít hơn không được thi lai xe oto. Về chân: 2 chân bình thường.. Bị khuyết tật, khó vận động không
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Bằng lái xe b2 là gì?Bằng b2 lái xe gì theo quy luật mới?So sánh giữa bằng lái xe hạng B1 và B2Bằng lái xe là một trong những giấy tờ quan trọng khi điều khiển phương tiện giao thông lưu thông trên các tuyến đường. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những hiểu biết liên quan đến vấn đề vì thế, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề Bằng b2 lái xe gì theo luật lái xe b2 là gì?Bằng b2 thường được biết đến là giấy phép lái xe ô tô hay là loại giấy phép bắt buộc đối với người tham gia giao thông khi điều khiển các loại xe cơ giới vận hành trên đường. Để được cấp bằng lái xe, chủ xe cần tham gia khóa đào tạo lái xe và làm bài kiểm tra sát hạch bao gồm kiểm tra lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe để được chứng nhận đủ tiêu chuẩn điều khiển b2 lái xe gì theo quy luật mới?Căn cứ theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thay cho Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT, cụ thểThứ nhất Đối với hạng A– Bằng lái xe máy A1Dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.– Bằng lái xe hạng A2Người lá xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.– Bằng lái xe hạng A3Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.– Bằng lái xe hạng A4Dành cho người lá xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 hai Đối với bằng lái xe B– Bằng lái xe B1+ Bằng lái xe ô tô B1 sơ tự độngCấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đâyÔ tô dùng cho người khuyết tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới tô số tự động chở người đến 09 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.+ Bằng lái xe ô tô hạng B1Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đâyMáy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới tô chở người đến 09 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.– Bằng B2 lái xe gì theo luật mớiCấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau+ Các loại xe theo quy định cho giấy phép lái xe hạn B1.+ Người lái xe ô tô 04 – 09 chỗ ngồi, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới ba Đối với bằng lái xe CBằng lái xe hạng C được cấp cho– Người lái xe ô tô 04 – 09 chỗ, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ kg trở lên.– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ kg trở tư Đối với bằng lái xe DBằng lái xe hạng D được cấp cho– Người điều khiển ô tô chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe.– Các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng B1, B2 và năm Đối với bằng lái xe D và E– Đối với bằng lái xe hạng E+ Ô tô chở người trên 30 chỗ.+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.– Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 cùng Đối với bằng lái xe hạng FNgười đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối tao, được quy định như sau– Bằng lái FE Cấp cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.– Bằng lái FD Cấp cho người lái xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc.– Bằng lái xe FC Cấp cho người lái xe các loại xe theo quy định dạng C kéo theo rơ moóc.– Bằng lái xe FB2 Cấp cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ sánh giữa bằng lái xe hạng B1 và B2Thứ nhất Điểm giống nhauQuy định độ tuổi đăng ký thi đối với hai hạng bằng lái đều là 18 tuổi trở hai Điểm khác nhau– Về thời hạn+ Đối với bằng lái xe hạng B1Có thời hạn đến khi người lái đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam. 10 năm kể từ ngày cấp với người lái xe nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi.+ Đối với bằng lái xe hạng B210 năm kể từ ngày cấp.– Thời gian đào tạo+ Đối với bằng lái xe hạng B1 556 giờ trong đó lý thuyết 136 giờ và 420 giờ thực hành lái xe.+ Đối với bằng lái xe hạng B2 588 giơg trong đó 168 giơg lý thuyết và 420 giờ thực hành lái xe.– Đối tượng+ Đối với bằng lái xe hạng B1 Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây Ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi, kể cả ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới kg; máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới kg.+ Đối với bằng lái xe hạng B2 Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới kg; ô tô tải kể cả ô tô tô chuyên dùng dưới kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kết dưới vậy, Bằng b2 lái xe gì theo luật mới đã được chúng tôi trả lời cụ thể trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã phân tích một số nội dung liên quan đến vấn đề bằng lái xe hiện nay. Chúng tôi mong rằng những nội dung đã trình bày trong bài viết sẽ giúp ích được đối với quý bạn đọc.
Quy định mới về thi bằng lái xe 2022Mới đây, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 38/2019/TT-BGTVT với nhiều thay đổi trong sát hạch, cấp Giấy phép lái xe bằng lái xe. Trong bài viết này xin cập nhật quy trình thi bằng lái xe mới nhất để bạn đọc tiện theo trình thi bằng lái xe năm 2019 có điểm gì mới, thủ tục đăng ký ôn tập và thi cần lưu ý những điều gì? Để giải đáp những thắc mắc này mời các bạn cùng theo dõi nội dung sau đây của cứ - Luật Giao thông đường bộ 2008;- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;- Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017;- Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên Đối tượng học thi bằng lái xeNgười học lái xe phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây1- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;2- Đủ tuổi tính đến ngày dự thi bằng lái xe, sức khỏe, trình độĐủ 18 tuổi trở lên Đối với người thi bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2;Đủ 21 tuổi trở lên Đối với người thi bằng lái xe hạng C, FB2;Đủ 24 tuổi trở lên Đối với người thi bằng lái xe hạng D, FC;Đủ 27 tuổi trở lên Đối với người thi bằng lái xe hạng E nam tối đa 55 tuổi, nữ tối đa 50 tuổi, ý Trường hợp người học để nâng hạng bằng lái xe- Có thể học trước nhưng chỉ được dự thi khi đủ tuổi theo quy Phải đáp ứng thêm điều kiện về thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sauGPLXĐiều kiệnHạng B1 số tự động lên B1;Hạng B1 lên B2≥ 01 năm lái xe≥ km lái xe an toànHạng B2 lên C;Hạng C lên D;Hạng D lên E;Hạng B2, C, D, E lên FB2, FC, FD, FE;Hạng D, E lên FC≥ 03 năm hành nghề lái xe≥ km lái xe an toànHạng B2 lên C;Hạng C lên E≥ 05 năm hành nghề lái xe≥ km lái xe an toàn*** Trong thời gian học nâng hạng mà vi phạm giao thông bị tước Giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính áp dụng từ ngày 01/12/2019.- Phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên đối với người học nâng hạng bằng lái xe lên các hạng D, E.2. Quy trình thi bằng lái Chuẩn bị hồ sơ đăng ký học lái xea Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ gồmĐơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Nếu có nhu cầu tích hợp Giấy phép lái xe không thời hạn và có thời hạn thì đăng ký vào sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam;Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;Giấy khám sức khỏe của người lái Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ gồmGiấy tờ như người học lái xe lần đầu;Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu Phụ lục 8 Thông tư 12/2017 và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch;Bản sao Giấy phép lái xe xuất trình bản chính khi dự sát hạch. Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu Giấy phép lái xe quy định này bị bãi bỏ từ ngày 01/12/2019c Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe máy hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ thực hiện từ ngày 01/12/2019 gồmGiấy tờ giống với người học lái xe lần đầu;Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú thường trú hoặc tạm trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 38/ xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp, cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác Học lý thuyết và thực hành tại Trung tâm đào tạo- Người thi bằng lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để ôn luyện, kiểm tra. Riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào gian đào tạoHạng A1 12 giờ lý thuyết 10, thực hành lái xe 02;Hạng A2 32 giờ lý thuyết 20, thực hành lái xe 12;Hạng A3, A4 80 giờ lý thuyết 40, thực hành lái xe 40;Hạng B1+ Xe số tự động 476 giờ lý thuyết 136, thực hành lái xe 340;+ Xe số cơ khí số sàn 556 giờ lý thuyết 136, thực hành lái xe 420.Các môn kiểm traPháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;Thực hành lái xe đối với các hạng A3, Người thi bằng lái xe các hạng B2, C, D, E và bằng lái xe các hạng FB2, FC, FD, FE phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào thời hạn trên 01 năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ sơ chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học gian đào tạoHạng B2 588 giờ lý thuyết 168, thực hành lái xe 420;Hạng C 920 giờ lý thuyết 168, thực hành lái xe 752.Các môn kiểm traTất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên Tham gia kỳ thi sát hạch cấp bằng lái xeDự thi bằng lái xe tại Trung tâm sát hạch lái xe, nội dung sát hạch cấp bằng lái xe như sau- Thi lý thuyết Gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe. Ngoài ra còn có nội dung liên quan đếnCấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải đối với bằng lái xe hạng A3, A4;Cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1;Cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên.*** Chú ý- Thi lý thuyết hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy tính; các địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính. Phòng thi có camera giám sát quá trình Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch- Người có bằng lái xe ô tô được miễn thi lý thuyết khi thi lấy bằng lái xe hạng Thi thực hành Đối với hạng A1, A2 Người dự thi phải điều khiển xe máy qua 04 bài sát hạch Đi theo hình số 8; Qua vạch đường thẳng; Qua đường có vạch cản; Qua đường gồ các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động từ ngày 01/7/ với hạng A3, A4 Phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược với hạng B1, B2, C, D, E Phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như+ Xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ;+ Dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang;+ Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;+ Thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết với hạng FB2, FD, FE Điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở hạng B1, B2, C, D, E và F phải thi lái xe trên đường điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên, riêng hạng B1, B2, C, D, E phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có 01 sát hạch viên trên với hạng FC Điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại và ghép xe dọc vào nơi biệt, từ ngày 01/01/2021, người thi bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động, B1, B2, C, D, E, các hạng F sẽ phải thi thêm nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông - xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy Nhận bằng lái xe- Công nhận kết quả thi đối với người thi bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4Đạt nội dung lý thuyết và thực hành thì được công nhận trúng tuyển;Không đạt nội dung lý thuyết không được thi thực hành;Đạt nội dung lý thuyết nhưng không đạt nội dung thực hành được bảo lưu kết quả trong 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát Công nhận kết quả thi đối với người thi bằng lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2, C, D, E và các hạng FĐạt nội dung lý thuyết, lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và thực hành lái xe được công nhận trúng tuyển;Không đạt nội dung lý thuyết thì không được thi lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng;Không đạt nội dung lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng thì không được thi thực hành trong hình;Không đạt nội dung thực hành trong hình thì không được sát hạch lái xe trên đường;Đạt nội dung lý thuyết, phần mềm mô phỏng, thực hành lái xe trong hình nhưng không đạt kết quả sát hạch lái xe trên đường được bảo lưu kết quả trong 01 năm.*** Thí sinh mang điện thoại, thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết, trên xe sát hạch hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả thi sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả khi thi đỗ sẽ được nhận giấy hẹn, trên giấy hẹn sẽ ghi thời gian và địa điểm nhận bằng lái Lệ phí thi bằng lái xeTheo Biểu phí sát hạch, lệ phí cấp Giấy phép lái xe tại Thông tư 188/2016/TT-BTCSttTên phí, lệ phíĐơn vị tínhMức thu đồng1Lệ phí cấp giấy phép lái xeCấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe quốc gia và quốc tế sát hạch lái xeaĐối với thi sát hạch lái xe mô tô hạng xe A1, A2, A3, A4- Sát hạch lý thuyết- Sát hạch thực với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F- Sát hạch lý thuyết- Sát hạch thực hành trong hình- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công đây là lệ phí thi và cấp bằng lái xe chưa bao gồm chi phí đào tạo tại cơ sở đào tạo lái khảo thêm100 câu hỏi điểm liệt thi sát hạch bằng lái xe
Tăng mức phí thi sát hạch lái xe từ ngày 01/8/2023 Theo đó, mức phí thi sát hạch lái xe từ ngày 1/8/2023 như sau 1 Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4 - Sát hạch lý thuyết đồng/lần, tăng đồng so với mức cũ là đồng/lần. - Sát hạch thực hành đồng/lần, tăng đồng so mức cũ đồng/lần. 2 Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F - Sát hạch lý thuyết đồng/lần, tăng đồng so với mức cũ là đồng/lần. - Sát hạch thực hành trong hình đồng/lần, tăng đồng so với mức cũ là đồng/lần. - Sát hạch thực hành trên đường giao thông đồng/lần, tăng đồng so với mức cũ đồng/lần. - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông đồng/lần mới quy định. Lưu ý - Mức thu phí sát hạch lái xe nêu trên được áp dụng thống nhất trên cả nước không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý. - Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó tính theo lần sát hạch sát hạch lần đầu, sát hạch lại. Người phải nộp phí, lệ phí sát hạch lái xe Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí, bao gồm - Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng. - Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện. - Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Thông tư 37/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023 và thay thế Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email info
Bằng lái xe B2 được cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới tấn. Vậy pháp luật hiện hành có quy định như thế nào về hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2. Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau tại chuyên mục Giao thông của Hồ sơ thi bằng lái xe B2 bao gồm những gì? Cập nhật thủ tục thi bằng lái xe B2 mới nhất 1. Hồ sơ thi bằng lái xe B2 2022 Khi đảm bảo các điều kiện thi bằng lái xe B2 thì người lái xe cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để học, thi theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2 2022 hiện nay thực hiện theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, gồm có hồ sơ của người học lái xe lần đầu và hồ sơ dự thi sát hạch. Cụ thể như sau * Hồ sơ của người học lái xe Để có thể thi lấy bằng lái xe B2, người lái xe phải đăng ký học tại các cơ sở đào tạo bằng lái xe. Theo Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì hồ sơ gồm có các giấy tờ sau - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe. - Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng. Đối với người nước ngoài thì chuẩn bị Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ. - Giấy khám sức khỏe của người lái xe. - 02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm, chụp không quá 06 tháng. => Hồ sơ này, người học lái xe nộp cho trung tâm đào tạo lái xe mà mình dự định theo học. * Hồ sơ dự sát hạch lái xe B2 Căn cứ Điều 19 Thông tư 12 thì hồ sơ dự sát hạch lái xe sẽ do cơ sở đào tạo lái xe lập, số lượng 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Những giấy tờ trong hồ sơ gồm - Hồ sơ của người học lái xe đã nộp cho cơ sở đào tạo. - Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. - Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. Như vậy, với thắc mắc thi bằng lái xe B2 gồm những gì thì bạn đọc đã có câu trả lời cụ thể. Hồ sơ thi bằng lái xe B2 cần những gì? Thời gian nộp hồ sơ thi bằng lái xe B2 2. Thủ tục thi bằng lái xe B2 Theo khoản 3 Điều 21 Thông tư 12 thì người dự thi sát hạch phải trả qua các nội dung sát hạch sau đây - Sát hạch lý thuyết gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe. - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính. - Sát hạch thực hành lái xe Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như + Xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, + Dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, + Qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang, + Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc. Việc sát hạch được tổ chức như sau - Sát hạch lý thuyết Thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch. - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng Thực hiện trên máy tính tại trung tâm sát hạch. - Sát hạch thực hành lái xe + Thực hành lái xe trong hình Thi tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. + Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe. Có thể thấy rằng hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2 hiện nay đã được quy định cụ thể, dễ dàng áp dụng trên thực tế. Khi hoàn thành và đạt điểm theo yêu cầu tại các bài thi, người tham gia sát hạch sẽ được cấp bằng lái xe B2. Về giá trị, thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe B2, mời bạn đọc xem tại bài viết Thời hạn bằng B2 mà đã chia sẻ. 3. Lệ phí học bằng lái xe B2 năm 2022 * Đối với lệ phí học tại các cơ sở đào tạo lái xe Mức phí cụ thể sẽ do cơ sở đào tạo lái xe quy định, mỗi cơ sở có thể có mức phí khác nhau. * Đối với lệ phí sát hạch Theo Thông tư 188/2016/TT-BTC thì lệ phí sát hạch đối với các phần thi như sau - Sát hạch lý thuyết đồng/lần. - Sát hạch thực hành trong hình đồng/lần. - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng đồng/lần. Liên quan đến chủ đề giao thông, bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết Thủ tục đổi bằng lái xe máy Thông tin mà chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp bạn đọc nắm rõ được quy định về hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2 mới nhất. Nắm rõ được những nội dung này, những người có ý định thi bằng lái B2 sẽ yên tâm hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ, chuẩn bị tâm lý trước khi thi.
Đề xuất tăng giá dịch vụ kiểm định ô tô Cục Đăng kiểm vừa gửi Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính về đề nghị điều chỉnh mức thu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành. Theo đó, Cục Đăng kiểm đề xuất tăng giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới thêm từ đồng tùy theo loại xe và đồng phí lập hồ sơ với xe miễn đăng kiểm. Đề xuất tăng giá dịch vụ kiểm định ô tô Ảnh Hoàng Hiệp Tăng phí thi sát hạch bằng lái xe Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 37/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/8/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Cụ thể, phí sát hạch lái xe, đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4 có mức thu từ đồng/lần, mức thu cũ là từ đồng/lần. Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F mức thu từ đồng/lần đến đồng/lần. Các khoản lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng phương tiện thi công, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện giữ nguyên như hiện hành. Bộ Tài chính đề xuất giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô sản xuất trong nước Bộ Tài chính vừa lấy ý kiến cho dự thảo Nghị định của Chính phủ về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước. Theo dự thảo nghị định, từ ngày nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023 Mức thu lệ phí trước bạ LPTB bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về LPTB. Từ ngày 1/1/2024 trở đi, mức thu LPTB tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về LPTB; các nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định hiện hành của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu LPTB tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có. Xem chi tiết Xử lý nghiêm việc 'chặt chém' giá máy phát điện Cục trưởng Cục QLTT TP. Hà Nội vừa hỏa tốc yêu cầu các đơn vị cấp dưới kiểm tra kiểm soát thị trường đối với hoạt động kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa như máy phát điện, các loại quạt tích điện, quạt hơi nước trước thông tin cháy hàng, loạn giá. Qua đó, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi lợi dụng nhu cầu tiêu thụ tăng cao để tăng giá nhằm thu lợi bất hợp pháp, kinh doanh vận chuyển lưu thông các sản phẩm, hàng hóa thiết bị điện nhập lậu, hàng giả không đảm bảo chất lượng an toàn cho người sử dụng. Xem chi tiết Đề xuất chuyển đổi gói hỗ trợ lãi suất 2% Mới đây, Ngân hàng Nhà nước NHNN đã có đề xuất liên quan đến việc chuyển nguồn từ gói hỗ trợ lãi suất 2% quy mô tỷ đồng cho miễn, giảm thuế, phí, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Bởi theo báo cáo gần đây của NHNN, số tiền đã hỗ trợ lãi suất từ gói này mới giải ngân chưa tới 1% do nhiều vướng mắc về điều kiện tiếp cận. NHNN ước tính, nếu lũy kế đến hết năm nay, thì số số tiền hỗ trợ cũng chỉ đạt khoảng tỷ đồng, tương đương khoảng 6,5% tổng gói tỷ đồng, tức là còn hơn 90% ngân sách hỗ trợ vẫn nằm trên giấy, không thể đến tay doanh nghiệp. Bộ Công Thương thanh tra việc cung ứng điện của EVN từ 10/6 Ngày 9/6, Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên đã có buổi làm việc với Đoàn thanh tra chuyên ngành về điện nhằm triển khai cụ thể những yêu cầu, nội dung và thời gian thanh tra. Thanh tra vấn đề cung ứng điện của EVN từ 1/1/2021 đến 1/6/2023 Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên yêu cầu đoàn thanh tra làm việc công tâm, khách quan dựa trên quy định của pháp luật và quy định, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, cơ quan chức năng; tình hình và kết quả thực hiện của EVN. "Yêu cầu đoàn thanh tra cần bắt tay ngay vào công việc kể từ ngày 10/6/2023", Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên chỉ đạo. Xem chi tiết Thu ngân sách nhà nước đạt hơn 47% dự toán Bộ Tài chính cho biết, thu ngân sách nhà nước 5 tháng đầu năm 2023 ước đạt 769,6 nghìn tỷ đồng, bằng 47,5% dự toán. Trong đó, thu ngân sách trung ương đạt khoảng 51,2% dự toán, thu ngân sách địa phương đạt khoảng 43,2% dự toán. Theo Bộ Tài chính, dù số thu nội địa 5 tháng đầu năm đạt khá so dự toán nhưng đang trong xu hướng giảm, thu tháng 1 đạt 14,7%; tháng 2 đạt 7,7%; tháng 3 đạt 8,9%; tháng 4 đạt 9,9%; ước thực hiện tháng 5 đạt 6,4% dự toán. Bộ Tài chính cho biết, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp, thu cổ tức, lợi nhuận còn lại, thu chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước thì số thu nội địa 5 tháng bằng khoảng 97,1 % so với cùng kỳ năm 2022. Đến 2030, Việt Nam có 30 cảng hàng không, sân bay Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đã ký quyết định phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050. Về Quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, hệ thống cảng hàng không được quy hoạch theo mô hình trục nan với 2 đầu mối chính tại khu vực Thủ đô Hà Nội và khu vực hình thành 30 cảng hàng không. Miền Bắc dự báo thiếu hụt hơn MW điện trong mùa khô Thông tin này được đưa ra tại cuộc họp về tình hình cung ứng điện do Bộ Công Thương tổ chức chiều 7/6 tại Hà Nội. Theo đó, hệ thống điện miền Bắc sẽ thiếu hụt khoảng trên MW, với sản lượng không đáp ứng được trung bình ngày khoảng là trên 30 triệu kWh, ngày cao nhất có thể lên tới trên 50 triệu kWh. Hệ thống điện miền Bắc đối mặt với nguy cơ thiếu công suất tại hầu hết các giờ trong ngày.
luật mới thi bằng lái xe b2 2019